Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào?

Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào? Lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024 là bao nhiêu? Đất được Nhà nước giao được miễn lệ phí trước bạ khi nào?

Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

Điều 9. Ghi nợ lệ phí trước bạ
...
3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.
c) Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.

Theo đó, thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.

Bước 3: Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.

Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào?

Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024 là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024 được xác định như sau:

[1] Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

[2] Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

[3] Một số trường hợp đặc biệt:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ.

Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân với hệ số phân bổ.

Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Đất được Nhà nước giao được miễn lệ phí trước bạ khi nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về việc miễn lệ phí trước bạ như sau:

Điều 10. Miễn lệ phí trước bạ
...
3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
...

Theo đó, đất được Nhà nước giao được miễn lệ phí trước bạ khi sử dụng vào các mục đích sau đây:

[1] Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

[2] Thăm dò, khai thác khoáng sản.

[3] Nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

[4] Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng.

[5] Đất được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Lưu ý: Các trường hợp [4] nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế trước bạ ô tô 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/QTr-LPTB, phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với ô tô là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo 384/TB-VPCP Thông tin giảm thuế trước bạ ô tô mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Phan Vũ Hiền Mai
162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lệ phí trước bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí trước bạ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về Lệ phí trước bạ mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào