Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015?

Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015? Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản bị phạt bao nhiêu năm tù?

Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015?

Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản quy định tại Điều 172 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm c khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thuộc các tội xâm phạm sở hữu.

Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự tội công nhiên chiếm đoạt tài sản là người từ đủ 16 tuổi trở lên. Cụ thể như sau:

+ Về độ tuổi: Người phạm tội phải đủ 16 tuổi trở lên vì tội này không thuộc các tội mà tuổi chịu trách nhiệm hình sự có thể từ đủ 14 tuổi trở lên được liệt kê tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017.

+ Về năng lực trách nhiệm hình sự: Người phạm tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự phải có năng lực trách nhiệm hình sự.

[2] Khách thể

Mặt khách thể của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản là quyền sở hữu tài sản của con người và các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ sở hữu của con người.

[3] Khách quan

Mặt khách quan của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản là hành vi này thể hiện ở chỗ người phạm tội chủ động chiếm đoạt tài sản của người khác mà không dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác để uy hiếp tinh thần người quản lý tài sản.

Hành vi này được thực hiện công khai, trước sự chứng kiến của người khác hoặc trong điều kiện khách quan dễ dàng bị người khác phát hiện.

[3] Chủ quan

Mặt chủ quan của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản là hành vi được thực hiện bởi lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội có ý thức, muốn chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai, trái pháp luật. Mục đích của người phạm tội là chiếm đoạt tài sản của người khác để trục lợi cho bản thân hoặc cho người khác.

Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015?

Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015? (Hình từ Internet)

Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 172 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm c khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội công nhiên chiếm đoạt tài sản:

Điều 172. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
1. Người nào công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 173, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
...

Hiện nay, pháp luật không định nghĩa cụ thể về công nhiên chiếm đoạt tài sản. Vì vậy, công nhiên chiếm đoạt tài sản có thể hiểu là hành vi lấy tài sản của người khác trước mặt họ hoặc trước sự chứng kiến của nhiều người khác mà không dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc bất kỳ thủ đoạn nào khác để uy hiếp tinh thần người quản lý tài sản.

Người nào có hành vi công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội công nhiên chiếm đoạt tài sản:

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm

- Đã bị kết án về tội công nhiên chiếm đoạt tài sản hoặc một trong các tội sau chưa được xóa án tích mà còn vi phạm:

+ Tội cướp tài sản (Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội cướp giật tài sản (Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015)

+ Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Điều 290 Bộ luật Hình sự 2015)

Người phạm tội công nhiên chiếm đoạt tài sản có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 20 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Các tình tiết nào tăng nặng trách nhiệm hình sự?

Căn cứ Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự, bao gồm:

- Phạm tội có tổ chức

- Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội

- Phạm tội có tính chất côn đồ

- Phạm tội vì động cơ đê hèn

- Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng

- Phạm tội 02 lần trở lên

- Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm

- Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên

- Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác

- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội

- Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội

- Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội

- Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội

- Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm.

Lưu ý: Các tình tiết đã được Bộ luật Hình sự 2015 quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung hình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015?
Hỏi đáp Pháp luật
Công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
Phan Vũ Hiền Mai
337 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào