Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028?

Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028? Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên mông nghiệp vụ như thế nào?

Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028?

Tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về việc không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế như sau:

Điều 38. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại điểm a khoản 3 Điều 34 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp trong quá trình công tác mà cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm, đã được cấp bằng tốt nghiệp và chưa được xếp lương theo trình độ đào tạo mới trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
...

Như vậy, công chức cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/8/2023.

Hết thời hạn 05 năm (nghĩa là đến 01/8/2028) mà chưa đủ tiêu chuẩn thì công chức cấp xã sẽ được cho nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc tinh giản biên chế.

Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028?

Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã gồm các chức danh nào?

Tại Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về công chức cấp xã như sau:

Điều 5. Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Như vậy, công chức cấp xã gồm có:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Công chức cấp xã phải có trình độ chuyên mông nghiệp vụ như thế nào?

Tại Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã như sau:

Điều 10. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
...

Như vậy, công chức cấp xã phải có trình độ chuyên môn như sau:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.

- Công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội:

Phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó.

Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tinh giản biên chế
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã nào sẽ phải nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế từ 01/8/2028?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tinh giản biên chế đối với công chức cấp xã không đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Công văn 2992/BNV-TCBC 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thuộc diện bắt buộc tinh giản biên chế là ai? Đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức viên chức bao nhiêu tuổi thì được nghỉ hưu theo tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tinh giản biên chế là gì? Cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế có bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào đối tượng tinh giản biên chế phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi trả trợ cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn kinh phí thực hiện tinh giản biên chế là từ đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tinh giản biên chế
Lương Thị Tâm Như
105 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tinh giản biên chế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào