Mẫu D05-TS theo Quyết định 490 Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024?

Mẫu D05-TS theo Quyết định 490 Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024? NLĐ phải đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu khi tham gia BHXH tự nguyện?

Mẫu D05-TS theo Quyết định 490: Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024?

Mẫu Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện được quy định tại Mẫu D05-TS được ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.

Dưới đây là Mẫu D05-TS theo Quyết định 490 Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024:

Tải Mẫu D05-TS theo Quyết định 490 Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024: Tại đây.

Mẫu D05-TS theo Quyết định 490: Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024?

Mẫu D05-TS theo Quyết định 490: Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024? (Hình từ Internet)

Người lao động phải đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu khi tham gia BHXH tự nguyện?

Tại Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Điều 73. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Như vậy, người lao động được hưởng lương hưu khi tham gia BHXH tự nguyện phải đáp ứng điều kiện:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Điều kiện người lao động tham gia BHXH tự nguyện được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?

Tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Điều 71 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Thời gian tính hưởng chế độ tử tuất là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, không bao gồm thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
2. Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở đối với người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian tính hưởng chế độ tử tuất từ đủ 60 tháng trở lên;
c) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc;
d) Người đang hưởng lương hưu.
3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp sau thì thân nhân theo quy định tại Khoản 2 Điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Điều 68 của Luật Bảo hiểm xã hội:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
c) Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 15 năm trở lên.
...

Theo đó, người lao động tham gia BHXH tự nguyện được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết hoặc bị Tòa án tuyên bố thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

- Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 15 năm trở lên.

Đăng ký tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu D05-TS theo Quyết định 490 Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện cập nhập năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện và thủ tục tham gia BHXH tự nguyện?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục tham gia BHXH tự nguyện?
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương hưu của người tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
Lương hưu với người tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ khi tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
đối tượng nào được tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
phương thức đóng của người tham gia BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
Quyền lợi của người tham gia đóng BHXH tự nguyện
Hỏi đáp pháp luật
Mức hưởng lương hưu của người tham gia BHXH tự nguyện
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tham gia BHXH tự nguyện
Tạ Thị Thanh Thảo
797 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào