Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024?

Hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả bao nhiêu ngành? Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024? Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép nào?

Hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả bao nhiêu ngành?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định như sau:

Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Theo đó, hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả 486 ngành. Trong đó, mỗi ngành sẽ được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25062024/linh-vuc-xay-dung.jpg

Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25062024/xay-dung.jpg

Như vậy, danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024 bao gồm:

- 4101: Xây dựng nhà để ở.

- 4102: Xây dựng nhà không để ở.

- 4211: Xây dựng công trình đường sắt.

- 4212: Xây dựng công trình đường bộ.

- 4221: Xây dựng công trình điện.

- 4222: Xây dựng công trình cấp, thoát nước.

- 4223: Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc.

- 4229: Xây dựng công trình công ích khác.

- 4291: Xây dựng công trình thủy.

- 4292: Xây dựng công trình khai khoáng.

- 4293: Xây dựng công trình chế biến, chế tạo.

- 4299: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.

- 4311: Phá dỡ.

- 4312: Chuẩn bị mặt bằng.

- 4321: Lắp đặt hệ thống điện.

- 4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí.

- 4329: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.

- 4330: Hoàn thiện công trình xây dựng.

- 4390: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.

Giấy phép xây dựng gồm những loại giấy phép nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
...
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình;
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
4. Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật này.
...

Theo quy định này, giấy phép xây dựng gồm 04 loại giấy phép dưới đây:

- Giấy phép xây dựng mới.

- Giấy phép sửa chữa, cải tạo.

- Giấy phép di dời công trình.

- Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào