Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu tuổi?

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
...

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân.

Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? (Hình từ Internet)

Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

- Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Ngoài ra, quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân nhân chuyên nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 thưởng 8 lần mức lương cơ sở cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển dụng theo nguyên tắc nào? Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển dụng qua những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp đủ 25 năm công tác trong quân đội có được mặc nhiên nghỉ hưu theo quy định không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm nào thực hiện việc tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp cấp úy là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân nhân chuyên nghiệp
545 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào