Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong trường hợp nào?

Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong trường hợp nào? Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có mấy năm kinh nghiệm hành nghề Thừa phát lại?

Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2020/TT-BTP, người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong các trường hợp dưới đây:

- Tự chấm dứt tập sự.

- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

- Không còn thường trú tại Việt Nam.

- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.

- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự.

- Bị chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 05/2020/TT-BTP.

- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP mà vẫn tập sự.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21062024/thua-phat-lai%20(9)%20(1).jpg

Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có mấy năm kinh nghiệm hành nghề Thừa phát lại?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 9. Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
1. Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải có Thừa phát lại đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề Thừa phát lại. Thừa phát lại bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề Thừa phát lại thì sau 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại. Trong cùng một thời gian, 01 Thừa phát lại không được hướng dẫn nhiều hơn 03 người tập sự.
3. Thừa phát lại từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này; thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này; bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại; vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác.
Thừa phát lại từ chối hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản này phải thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự. Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phân công một Thừa phát lại khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự; trường hợp Văn phòng Thừa phát lại không có Thừa phát lại khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp chỉ định một Văn phòng Thừa phát lại khác nhận tập sự; trường hợp không có Văn phòng Thừa phát lại đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người tập sự.

Theo đó, thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải đảm bảo có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề thừa phát lại.

Đối với thừa phát lại bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề thừa phát lại thì sau 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề thừa phát lại.

Ngoài ra, trong cùng một thời gian, 01 thừa phát lại không được hướng dẫn nhiều hơn 03 người tập sự.

Người tập sự hành nghề Thừa phát lại phải có thời gian tập sự bao nhiêu giờ mỗi ngày?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
...
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan;
b) Tuân thủ nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự;
c) Thực hiện các công việc tập sự theo nội dung quy định tại Điều 7 của Thông tư này theo sự phân công của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự;
d) Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 04 giờ mỗi ngày làm việc;
đ) Chịu trách nhiệm trước Thừa phát lại hướng dẫn tập sự và Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc tập sự được phân công;
e) Không được ký vào vi bằng, quyết định về thi hành án và các văn bản khác với tư cách Thừa phát lại;
g) Lập nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
...

Như vậy, người tập sự hành nghề thừa phát lại phải đảm bảo có thời gian tập sự tối thiểu là 04 giờ mỗi ngày làm việc.

Tập sự hành nghề thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập sự hành nghề thừa phát lại
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có cần lập nhật ký tập sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề thừa phát lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Thừa phát lại có thời gian tập sự hành nghề là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Số lần được tạm ngừng tập sự của người đang tập sự hành nghề thừa phát lại?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại được không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề Thừa phát lại
Hỏi đáp pháp luật
Được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập sự hành nghề thừa phát lại
Nguyễn Thị Kim Linh
245 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào