Các khoản thu ngân sách từ đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào?

Các khoản thu ngân sách từ đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào? Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào? Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất như thế nào?

Các khoản thu ngân sách từ đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất;
c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
e) Thuế sử dụng đất;
g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, các khoản thu ngân sách từ đất đai được quy định như sau:

- Tiền sử dụng đất;

- Tiền thuê đất;

- Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;

- Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng

- Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;

- Thuế sử dụng đất;

- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

- Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Các khoản thu ngân sách từ đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 154 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 154. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai
1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.
2. Dịch vụ đo đạc địa chính.
3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Dịch vụ tư vấn xác định giá đất.
5. Dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai được quy định như sau:

- Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.

-Dịch vụ đo đạc địa chính.

- Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Dịch vụ tư vấn xác định giá đất.

- Dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 1, khoản 2 Điều 155 Luật Đất đại 2024 quy định như sau:

Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;
c) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:
a) Diện tích đất cho thuê;
b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;
d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.

Như vậy, căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất như sau:

[1] Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:

- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

- Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;

- Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.

[2] Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:

- Diện tích đất cho thuê;

- Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;

- Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;

- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, ngoại trừ Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp được miễn tiền sử dụng đất từ ngày 01/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi được miễn tiền sử dụng đất, có bắt buộc phải làm thủ tục đề nghị miễn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về giảm tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về miễn tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định về việc giảm tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024 theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương binh có được miễn tiền sử dụng đất không? Việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
878 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào