Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay?

Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay? Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay?

Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

[1] Mẫu số: 01a/TB-TSDĐ: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất

Tại đây

[2] Mẫu số: 01b/TB-TSDĐ: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất

Tại đây

Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay?

Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 21 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về trình tự tính, thu, nộp tiền sử dụng đất như sau:

Điều 21. Trình tự tính, thu, nộp tiền sử dụng đất
[...]
4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể hoặc giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất:
[...]
b) Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể mà không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất thông qua hình thức đấu giá quy định tại khoản a Điều này, thời hạn nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nhưng tối đa không quá 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quá thời hạn 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất thì không được giao đất theo quy định (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất). Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước thì phải nộp khoản tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
[...]

Theo đó, thời hạn nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể như sau:

- Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể mà không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất thông qua hình thức đấu giá quy định tại khoản a Điều 21 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nhưng tối đa không quá 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Quá thời hạn 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất thì không được giao đất theo quy định (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất).

+ Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước thì phải nộp khoản tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người sử dụng đất không tuân thủ việc cưỡng chế thuế theo quy định thì cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024 đối với quyết định giao đất này.

Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định về giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;

-Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về giảm tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về miễn tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất theo Nghị định 103 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định về việc giảm tiền sử dụng đất áp dụng từ 1/8/2024 theo Nghị định 103?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương binh có được miễn tiền sử dụng đất không? Việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được giảm 80% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được hưởng chế độ giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có thể được giảm tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh binh có được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện những thủ tục nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Nguyễn Thị Hiền
131 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào