Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu? Thời hạn chứng chỉ năng lực xây dựng tối đa bao nhiêu năm?

Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép.
....

Theo đó, mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC

Như vậy, lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là 500.000 đồng/chứng chỉ.

Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực nào thì bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?

Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 26 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng:

Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này. Trường hợp tổ chức đã được cấp chứng chỉ năng lực có lĩnh vực hoạt động xây dựng khác với quy định tại Phụ lục VII Nghị định này thì lĩnh vực hoạt động xây dựng ghi trên chứng chỉ năng lực khi được gia hạn là lĩnh vực quy định tại Phụ lục VII Nghị định này được xác định tương ứng theo kinh nghiệm thực hiện công việc phù hợp của tổ chức kê khai trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.”.
...

Như vậy, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau thì bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

- Khảo sát xây dựng;

- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thi công xây dựng công trình;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

Thời hạn chứng chỉ năng lực xây dựng tối đa bao nhiêu năm?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về việc thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.

Theo đó, Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Lưu ý: Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1, 2, 3 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp thì có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức năm 2024 bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng được quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lĩnh vực nào bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức có cần chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sắp tới sẽ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Nguyễn Thị Hiền
100 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào