Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu? Chi nhánh doanh nghiệp có được sử dụng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ thuế không?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 1 Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14062024/cung-cap-thong-tin-doanh-nghiep.jpg

Theo đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là 50.000 đồng/lần.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/18062024/chi-nhanh-doanh-nghiep%20(1)%20(1).jpg

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chi nhánh doanh nghiệp có được sử dụng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ thuế không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Theo đó, doanh nghiệp sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Ngoài ra, người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Vậy nên, đối với chi nhánh doanh nghiệp trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì sẽ được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trong trường hợp này, chi nhánh doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ thuế.

Doanh nghiệp cần thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
...

Như vậy, doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong các nội dung dưới đây:

- Ngành, nghề kinh doanh.

- Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết.

- Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Chi nhánh doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chi nhánh doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo thành lập chi nhánh doanh nghiệp ở nước ngoài mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh doanh nghiệp năm 2024 theo mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về việc chi nhánh doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp có tư cách pháp nhân không? Quy định đặt tên cho chi nhánh doanh nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam có bắt buộc phải lập bộ phận kiểm toán nội bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp có được tự tham gia đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp có bắt buộc phải đóng BHXH bắt buộc cho người lao động ở trụ sở chính không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chi nhánh doanh nghiệp
Nguyễn Thị Kim Linh
308 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chi nhánh doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi nhánh doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào