Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành mới nhất 2024?
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành mới nhất 2024?
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành mới nhất 2024 là Mẫu A.II.12 được quy định Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, mẫu có dạng như sau:
Tải Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành mới nhất 2024
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 quy định về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC như sau:
Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.
4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:
a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
d) Bản sao hợp đồng BCC.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Như vậy, hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Bản sao hợp đồng BCC.
Nội dung hợp đồng BCC bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:
Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Như vậy, các nội dung chủ yếu trong hợp đồng BCC bao gồm:
(1) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng
(2) Địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư
(3) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh
(4) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên
(5) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng
(6) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
(7) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng
(8) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với trường hợp nào?
- Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được quy định như thế nào?
- Tổng hợp đề minh họa thi lớp 10 năm 2025 của trường Phổ thông Năng khiếu chi tiết nhất?
- Bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe lớp 4 ngắn gọn 2025?
- Cấu trúc đề minh họa thi lớp 10 năm 2025 của trường Phổ thông Năng khiếu chi tiết nhất?