Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024? Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp nào?

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu B.I.15 ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

Tải về mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 81 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

Điều 81. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Thủ tục cấp lại, hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 41 của Nghị định này.

Căn cứ Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Điều 41. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
3. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được cấp lại khi bị mất hoặc bị hỏng.

Khi đó, nhà đầu tư phải nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị thì cấp lại Giấy chứng nhận.

Các ngành nghề nào cấm đầu tư ra nước ngoài?

Căn cứ Điều 53 Luật Đầu tư 2020 quy định ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài:

Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
1. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan.
2. Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
3. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Như vậy, ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài, bao gồm:

[1] Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh sau và các điều ước quốc tế có liên quan:

- Kinh doanh các chất ma túy

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm 1 có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên

- Kinh doanh mại dâm

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

- Kinh doanh pháo nổ

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

[2] Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

[3] Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nào tham mưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quy mô hoạt động dự án đầu tư thì có phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Thông tư 25 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do ai cấp? Có cần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cập nhập mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Phan Vũ Hiền Mai
272 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào