Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024 là Mẫu TP/QT-2024-TKXNNGVN.1 được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?

Tải về mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất tại đây: tại đây

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam?

Tại Điều 32 Nghị đinh 16/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam như sau:

Điều 32. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam gồm:

- Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ;

- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao.

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam như thế nào?

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 16/2020/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 1 bộ hồ sơ, gồm Tờ khai theo mẫu quy định, kèm 2 ảnh 4x6 chụp chưa quá 6 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.

Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp các giấy tờ sau:

- Bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

- Giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956;

- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

- Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.

Bước 2. Xem xét, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ với giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và đối chiếu với cơ sở dữ liệu, tài liệu liên quan đến quốc tịch.

Nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Nhà nước có chính sách gì đối với người gốc Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì chính sách đối với người gốc Việt Nam như sau:

- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Quốc tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quốc tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam 2024 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tước quốc tịch Việt Nam có được cấp lại thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian để được trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi bị tước quốc tịch là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các căn cứ nào để thôi quốc tịch Việt Nam? Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không còn quốc tịch Việt Nam có được nhận tặng cho nhà đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quốc tịch
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
1,366 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào