Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?

Xin hỏi: Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?- Câu hỏi của anh Thắng (Đà Nẵng).

Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?

Tại Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam như sau:

Mẫu TP/QT-2024-ĐXTQT.1 tại đây

Mẫu TP/QT-2024-ĐXTQT.2 (Dùng cho người giám hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được giám hộ/được đại diện) tại đây

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp:

Giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ:

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?

Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được miễn thủ tục xác minh về nhân thân trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam?

Tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về miễn thủ tục xác minh về nhân thân như sau:

Miễn thủ tục xác minh về nhân thân
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thủ tục xác minh về nhân thân:
1. Người dưới 14 tuổi;
2. Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;
3. Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;
4. Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Như vậy, có 04 đối tượng được miễn thủ tục xác minh về nhân thân trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Người dưới 14 tuổi;

- Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;

- Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;

- Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có được thôi quốc tịch Việt Nam không?

Tại Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam như sau:

Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

Trân trọng!

Quốc tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quốc tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian để được trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi bị tước quốc tịch là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các căn cứ nào để thôi quốc tịch Việt Nam? Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không còn quốc tịch Việt Nam có được nhận tặng cho nhà đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vẫn được cấp Giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mang quốc tịch nước ngoài bị tạm giam tại Việt Nam không được tiếp xúc lãnh sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mang quốc tịch nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quốc tịch
Lương Thị Tâm Như
595 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quốc tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào