Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024? Thời gian trả kết quả xin cung cấp dữ liệu đất đai trong bao lâu?

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 11. Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Việc khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Theo đó, mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024 là Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT.

Dưới đây là mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đa mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14062024/mau-so-01.jpg

Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14062024/dat-dai.jpg

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Thời gian trả kết quả xin cung cấp dữ liệu đất đai trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 12. Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Như vậy, thời gian trả kết quả xin cung cấp dữ liệu đất đai được xác định như sau:

- Trường hợp nhận phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai trước 15 giờ thì trả kết quả ngay trong ngày, nếu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp nhận phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời gian trả kết quả được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Sở Tài nguyên Môi trường có được chia sẻ dữ liệu đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 17. Chia sẻ dữ liệu đất đai giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Việc chia sẻ dữ liệu đất đai được thực hiện theo quy định sau:
1. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm cung cấp kết quả điều tra cơ bản và các dữ liệu, thông tin có liên quan đến đất đai cho Tổng cục Quản lý đất đai để cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, hệ thống thông tin đất đai.
2. Tổng cục Quản lý đất đai cung cấp cho các Bộ, ngành, địa phương quyền truy cập để sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin đất đai.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyền truy cập để sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin đất đai.
4. Các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu, cơ quan được chia sẻ dữ liệu có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nghiệp vụ - kỹ thuật cần thiết bảo đảm sự chia sẻ dữ liệu an toàn, chính xác, kịp thời.

Theo quy định này, Sở Tài nguyên Môi trường có quyền chia sẻ dữ liệu đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng cách cấp quyền truy cập để sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin đất đai.

Dữ liệu đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dữ liệu đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dữ liệu đất đai
Nguyễn Thị Kim Linh
282 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dữ liệu đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào