Những nội dung công khai thông tin kế hoạch hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 là gì?
Những nội dung công khai thông tin kế hoạch hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về nội dung công khai thông tin kế hoạch hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 như sau:
Điệu 9. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:
a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
đ) Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có).
Như vậy, nội dung công khai thông tin kế hoạch hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 bao gồm:
- Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
- Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;
- Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
- Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
- Thực đơn hằng ngày của học sinh (nếu có).
Những nội dung công khai thông tin kế hoạch hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 là gì? (Hình từ Internet)
Những nội dung nào phải công khai về điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục phổ thông năm 2024 như sau:
Thứ nhất, thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
- Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
Thứ hai, thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
- Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
- Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
- Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
- Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thứ ba, thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
- Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục;
- Kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
- Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian;
- Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
Thư tư, thông tin về cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:
- Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;
- Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;
- Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
Lưu ý: Các quy định trên có hiệu lực áp dụng từ ngày 19/07/2024.
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông năm 2024 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông năm 2024 như sau:
- Thứ nhất, giáo dục tiểu học:
+ Thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm.
+ Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
- Thứ hai, giáo dục trung học cơ sở:
+ Thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín
+ Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học
+ Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
- Thứ ba, giáo dục trung học phổ thông:
+ Thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai
+ Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
+ Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?