Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024? Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không?

Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024? Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không?

Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024?

Tại Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định tờ khai đăng ký khai tử như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký khai tử tại đây.

Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không?

Tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 có quy định lệ phí hộ tịch như sau:

Điều 11. Lệ phí hộ tịch
1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Như vậy, nếu đăng ký khai tử đúng hạn và là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì sẽ được miễn lệ phí.

Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024? Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không?

Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024? Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền đăng ký khai tử?

Tại Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:

Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Tại Điều 51 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm định đăng ký khai tử như sau:

Điều 51. Thẩm quyền đăng ký khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.
2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử bao gồm:

- UBND xã

- UBND huyện (đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam).

Hồ sơ đăng ký khai tử gồm có những gì?

Tại Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thủ tục đăng ký khai tử tại UBND xã như sau:

Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
1. Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Tại Điều 52 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thủ tục đăng ký khai tử tại UBND huyện như sau:

Điều 52. Thủ tục đăng ký khai tử
1. Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi khai tử ký vào Sổ hộ tịch. Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục hộ tịch cho người đi khai tử.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3. Sau khi đăng ký khai tử, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục hộ tịch cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
Trường hợp người chết là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì công chức làm công tác hộ tịch khóa thông tin của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Như vậy, hồ sơ đăng ký khai tử gồm có:

- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Đăng ký khai tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký khai tử
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung đăng ký khai tử cho con khi con mới sinh ra đã chết gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất 2024? Đăng ký khai tử có được miễn lệ phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng tử bị sai thông tin có sửa được không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký cải chính giấy chứng tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chứng tử và hồ sơ đăng ký khai tử gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống để kiếm tiền có phạm tội không? Phạm tội gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần phải thực hiện khai tử cho trẻ sinh ra nhưng không sống được quá 24 tiếng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc cấp giấy báo tử cho bệnh nhân tử vong tại các cơ sở khám chữa bệnh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký khai tử
Lương Thị Tâm Như
3,195 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào