Bằng lái xe có màu gì? Mức xử phạt không có giấy phép lái xe máy 2024 là bao nhiêu?
Bằng lái xe có màu gì?
Căn cứ Điều 32 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 32. Mẫu giấy phép lái xe
1. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Căn cứ Phụ lục 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định mẫu bằng lái xe như sau:
3. Quy cách:
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
Như vậy, giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe sẽ có màu vàng. Ngoài ra, trên bằng lái xe còn có các thông tin sau:
(1) Mặt trước của bằng lái xe sẽ có các thông tin sau:
- Số giấy phép lái xe
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú, hình ảnh của người được cấp bằng lái xe
- Địa điểm, ngày tháng năm cấp bằng lái xe
- Hạng giấy phép lái xe.
- Có giá trị đến: Ghi ngày hết hạn của các loại giấy phép lái xe có thời hạn, còn đối với các loại giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 thì ghi là Không thời hạn
(2) Mặt sau của bằng lái xe gồm các thông tin:
- Loại xe được phép điều khiển của bằng lái xe đó
- Ngày tháng năm trúng tuyển.
Bằng lái xe có màu gì? Mức xử phạt không có giấy phép lái xe máy 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức xử phạt không có giấy phép lái xe máy 2024 là bao nhiêu?
Tại khoản 5, khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định mức phạt không bằng lái như sau:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Như vậy, mức xử phạt không có giấy phép lái xe máy 2024 như sau sau:
- Đối với người điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe máy không bằng lái thì phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
- Đối với người điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe máy ba bánh không bằng lái thì phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Thời hạn giấy phép lái xe là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy đinh thời hạn giấy phép lái xe quy định như sau:
- Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe là nữ đủ 55 tuổi và nam đủ 60 tuổi. Nếu người lái xe là trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe các hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe các hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Thời hạn của các loại giấy phép lái xe tương ứng sẽ được ghi trên giấy phép lái xe.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Thời gian sử dụng điện trong ngày được phân loại theo giờ như thế nào?
- AFTA là tên viết tắt của tổ chức nào? Việt Nam tham gia AFTA vào năm nào?
- 05 bước làm sạch dữ liệu để cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp HTX 2024?
- 01 năm bao nhiêu cái Tết? Tết Nguyên đán có phải là Tết lớn nhất của người Việt không?