Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào? Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn được không? Điều kiện để kết hôn đúng pháp luật là gì?

Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn được không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định Thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, hai vợ chồng ở khác tỉnh có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Điều kiện để kết hôn đúng pháp luật là gì?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:

Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, kết hôn đúng pháp luật là việc nam nữ kết hôn với nhau khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện kết hôn. Theo đó điều kiện kết hôn đúng pháp luật như sau:

- Đảm bảo điều kiện về độ tuổi. Độ tuổi được phép kết hôn là: Nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi.

- Việc kết hôn phải đều do hai bên tự nguyện.

- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể:

+ Kết hôn giả tạo.

+ Tảo hôn, cưỡng ép việc kết hôn hoặc lừa dối, cản trở kết hôn.

+ Người đang có vợ/chồng mà kết hôn hay chung sống như vợ chồng với người khác.

+ Những người có mối quan hệ sau đây kết hôn với nhau: Cùng dòng máu trực hệ, cha mẹ nuôi với con nuôi, có họ trong phạm vi ba đời, mẹ vợ với con rể hoặc cha chồng với con dâu, mẹ kế với con riêng của chồng hoặc cha dượng với con riêng của vợ.

Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào? Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn được không?

Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật thực hiện ở cấp xã như thế nào?

Căn cứ tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy trình về thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp như sau:

Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, quy trình thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật thực hiện ở cấp xã gồm có các bước:

Bước 1: Nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Hai bên nam, nữ phải có mặt tại Ủy ban nhân dân xã, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Bước 3: Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng sẽ bị xử phạt như thế nào khi kết hôn chưa đủ 18 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người cùng dòng máu về trực hệ có được kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn theo Thông tư 04 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ hoặc chồng là người nước ngoài có được đứng tên chung cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự có được đăng ký kết hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đăng ký kết hôn bị hủy do cấp sai thẩm quyền có bắt buộc phải đăng ký kết hôn lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Lê Nguyễn Minh Thy
97 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào