Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình?

Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình? Ước tính tuổi đời kinh tế cần xem xét các yếu tố nào?

Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình?

Ngày 16/05/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình.

Thông tư 37/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đồng thời thay thế Thông tư 06/2014/TT-BTC.

Tại Điều 4 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định các loại tài sản vô hình như sau:

[1] Tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

[2] Quyền mang lại lợi ích kinh tế đối với các bên được quy định cụ thể tại hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật ví dụ như quyền thương mại, quyền khai thác khoáng sản.

[3] Các mối quan hệ phi hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế cho các bên, các mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp hoặc các chủ thể khác, ví dụ như danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu.

[4] Các tài sản vô hình khác thỏa mãn các điều kiện sau:

- Có bằng chứng hữu hình về sự tồn tại của tài sản vô hình

- Có khả năng tạo thu nhập từ tài sản vô hình

- Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được bằng tiền

Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình?

Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình? (Hình từ Internet)

Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần xem xét các yếu tố nào?

Căn cứ Điều 5 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình :

Điều 5. Ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình
1. Tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình chịu tác động của yếu tố pháp luật, kinh tế, công nghệ, chức năng, kinh tế như: quy mô và triển vọng của thị trường, sự phát triển của khoa học công nghệ, mức độ độc đáo, khác biệt của tài sản vô hình, sự cạnh tranh của các tài sản vô hình tương tự. Tuổi đời kinh tế có thể là một khoảng thời gian hữu hạn hoặc vô hạn.
2. Khi ước tính tuổi đời kinh tế cần xem xét các yếu tố sau:
a) Thời gian bảo hộ của pháp luật đối với tài sản vô hình là quyền sở hữu trí tuệ;
b) Quy định tại các hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định giá;
c) Quyết định của tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá;
...

Như vậy, ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần xem xét các yếu tố sau:

- Thời gian bảo hộ của pháp luật đối với tài sản vô hình là quyền sở hữu trí tuệ

- Quy định tại các hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật gắn liền với tài sản vô hình cần thẩm định giá

- Quyết định của tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá

- Các yếu tố kinh tế như quy mô và triển vọng của thị trường sản phẩm, dịch vụ gắn với tài sản vô hình cần thẩm định giá

- Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các tài sản vô hình tương tự hoặc hiệu quả hơn, dẫn tới sự lỗi thời chức năng, lỗi thời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá; các yếu tố khoa học kỹ thuật có liên quan khác

- Các kết quả thống kê, phân tích (nếu có) liên quan đến tài sản vô hình cần thẩm định giá

- Các yếu tố khác có liên quan đến việc ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình cần thẩm định giá

Phương pháp thu nhập tăng thêm xác định giá trị của tài sản vô hình được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định phương pháp thu nhập tăng thêm xác định giá trị của tài sản vô hình được thực hiện như sau:

Bước 1: Xác định những dòng doanh thu kỳ vọng được tạo ra liên quan đến việc sử dụng tài sản vô hình cần thẩm định giá;

Bước 2: Xác định dòng thu nhập ròng sau khi đã trừ chi phí nguyên vật liệu và lao động, khoản trích khấu hao (nếu có), chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, các chi phí khác, thuế doanh nghiệp (nếu có)

Bước 3: Xác định khoản đóng góp của các tài sản đóng góp vào phần thu nhập có được liên quan tới việc sử dụng tài sản vô hình cần thẩm định giá.

Bước 4: Xác định phần thu nhập ròng được tạo ra từ riêng tài sản vô hình cần thẩm định giá bằng cách loại trừ khỏi dòng thu nhập ròng phần tiền sử dụng vốn phân bổ cho các tài sản khác ra, đồng thời cộng thêm phần trích khấu hao của tài sản đóng góp là tài sản cố định để có được dòng tiền ròng tạo ra từ tài sản vô hình cần thẩm định giá

Bước 5: Xác định giá trị tài sản vô hình cần thẩm định giá bằng cách sử dụng tỷ suất chiết khấu phù hợp để quy về hiện tại phần thu nhập ròng được tạo ra từ riêng tài sản vô hình cần thẩm định giá.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền ban hành của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 107/2024/NĐ-CP bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ luật Tố tụng hình sự đang áp dụng năm 2024 là Bộ luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Hải quan mới nhất năm 2024 là Luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 59/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 59/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
524 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào