Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ? Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì?

Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì? Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ? Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp nào?

Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:

Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

Như vậy, theo quy định trên, trừ trường hợp phát hiện người tham gia giao thông vi phạm nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ, còn lại với những vi phạm sau đây thì cảnh sát giao thông sẽ không tiến hành lập biên bản, bao gồm:

- Trường hợp xử phạt cảnh cáo.

- Trường hợp bị phạt tiền:

Từ 250.000 đồng trở xuống đối với cá nhân.

Từ 500.000 đồng trở xuống đối với tổ chức.

Lúc này, thay vì lập biên bản, cảnh sát giao thông sẽ ra quyết định xử phạt tại chỗ để người vi phạm nộp phạt.

Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ? Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì?

Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ? Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì? (Hình từ Internet)

Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ?

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định người tham gia giao thông vi phạm các lỗi sau đây sẽ vi được nộp phạt tại chỗ:

[1] Đối với xe máy

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP một số cụm từ bị thay thế bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sau đây sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng:

STT

Lỗi vi phạm

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

2

Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt.

3

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.

5

Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.

6

Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

7

Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù).

8

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau.

9

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

10

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên.

11

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn.

12

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.

13

Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

14

Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định.

15

Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe

16

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

[2] Đối với xe kéo, xe máy chuyên dùng

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sau đây sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng:

STT

Lỗi vi phạm

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

2

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

3

Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

[3] Đối với xe đạp

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sẽ bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng và khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng, cụ thể:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định.

80.000 đồng - 100.000 đồng

2

Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước.

80.000 đồng - 100.000 đồng

3

Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

80.000 đồng - 100.000 đồng

4

Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép.

80.000 đồng - 100.000 đồng

5

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường.

80.000 đồng - 100.000 đồng

6

Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ.

80.000 đồng - 100.000 đồng

7

Điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ 02 xe trở lên.

80.000 đồng - 100.000 đồng

8

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động; chở người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù).

80.000 đồng - 100.000 đồng

9

Điều khiển xe thô sơ đi ban đêm không có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang.

80.000 đồng - 100.000 đồng

10

Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông.

80.000 đồng - 100.000 đồng

11

Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

80.000 đồng - 100.000 đồng

12

Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông.

80.000 đồng - 100.000 đồng

13

Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau.

80.000 đồng - 100.000 đồng

14

Xe đạp, xe đạp máy, xe xích lô chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu.

80.000 đồng - 100.000 đồng

15

Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển.

80.000 đồng - 100.000 đồng

16

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

80.000 đồng - 100.000 đồng

17

Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy.

100.000 đồng - 200.000 đồng

18

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

100.000 đồng - 200.000 đồng

19

Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác

100.000 đồng - 200.000 đồng

20

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên.

100.000 đồng - 200.000 đồng

21

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

100.000 đồng - 200.000 đồng

[4] Đối với người đi bộ

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sẽ bị phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng và khoản 2 Điều 9 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định một số lỗi vi phạm giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng, cụ thể:

STT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

1

Không đi đúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn.

60.000 đồng - 100.000 đồng

2

Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

60.000 đồng - 100.000 đồng

3

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

60.000 đồng - 100.000 đồng

4

Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông.

60.000 đồng - 100.000 đồng

5

Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.

60.000 đồng - 100.000 đồng

6

người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

100.000 đồng - 200.000 đồng

Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong những trường hợp sau đây:

- Trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính sau đây:

+ Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;

+ Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;

+ Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;

+ Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;

+ Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính; người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;

- Trường hợp hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;

- Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;

- Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi xe đạp có nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt? Mức phạt cao nhất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi xe máy chạy quá tốc độ 5-10km/h bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn ô tô năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đỗ xe ô tô che khuất biển báo hiệu đường bộ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không giữ khoảng cách an toàn khi lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 lái xe ô tô chạy quá tốc độ trên 35km/h bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ? Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu tiền năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào xe máy được chở 3 người mà không bị phạt? Mức phạt chở quá số người quy định năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy? Bị tước bằng lái xe có được lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
102 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vi phạm giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào