Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì?

Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì? Tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp nào?

Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì?

Tại khoản 1 Điều 8 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016 quy định về tiêu chuẩn của Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước như sau:

Điều 8. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn thanh tra
1. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn
Trưởng đoàn thanh tra phải là Trưởng phòng trở lên hoặc từ Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên và phải có các tiêu chuẩn sau:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
b) Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được thanh tra;
c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.
2. Tiêu chuẩn của Phó trưởng đoàn thanh tra
Phó trưởng đoàn thanh tra phải là Phó trưởng phòng trở lên hoặc từ Thanh tra viên và tương đương trở lên, các tiêu chuẩn khác như quy định đối với Trưởng đoàn thanh tra.

Theo đó, Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải là Trưởng phòng trở lên hoặc từ Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên và phải có các tiêu chuẩn sau:

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

- Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được thanh tra;

- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì?

Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước có các nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Theo quy định tại Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016 thì nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn Thanh tra Kiểm toán Nhà nước như sau:

- Nhiệm vụ

+ Tổ chức việc xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

+ Xây dựng đề cương và yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.

+ Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Đoàn thanh tra.

+ Tổ chức, chỉ đạo các thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung, phạm vi, thời hạn ghi trong quyết định thanh tra.

+ Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Đoàn thanh tra; quản lý các thành viên Đoàn thanh tra trong thời gian thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

+ Lập biên bản thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra, ghi nhật ký Đoàn thanh tra.

+ Tổ chức việc xây dựng báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra.

+ Thường xuyên báo cáo với Người ký quyết định thanh tra về tình hình hoạt động của Đoàn thanh tra, kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó.

- Quyền hạn

+ Kiến nghị với Người ký quyết định thanh tra áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.

+ Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra tài sản của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra.

+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.

+ Yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật và các hiện vật, giấy tờ khác liên quan đến hành vi vi phạm khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý.

+ Đề nghị Tổng KTNN quyết định niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra khi có căn cứ cho rằng có vi phạm pháp luật; đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ của đối tượng thanh tra khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

+ Kiến nghị Người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ quan thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra.

Tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016 quy định về tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước như sau:

Điều 10. Tạm đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra; bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
1. Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng, thành viên Đoàn thanh tra bị tạm đình chỉ trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
b) Vi phạm Quy trình thanh tra của KTNN.
c) Việc tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra theo đề nghị bằng văn bản của Chánh Thanh tra KTNN hoặc thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra. Việc đình chỉ Phó trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra theo đề nghị bằng văn bản của Trưởng đoàn thanh tra.
...

Như vậy, tạm đình chỉ Trưởng đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp sau:

- Vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 158/QĐ-KTNN năm 2016, cụ thể:

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra.

+ Thanh tra không đúng thẩm quyền, phạm vi, nội dung thanh tra được giao.

+ Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức.

+ Bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

+ Nhận hối lộ.

- Vi phạm Quy trình thanh tra của KTNN.

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán Nhà nước Việt Nam thuộc cơ quan nào? Có phải là cơ quan ngang bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đơn vị nào phải thực hiện kiểm toán nhà nước? Hồ sơ kiểm toán nhà nước được lưu giữ trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thuộc đối tượng kiểm toán nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng kiểm toán nhà nước do ai bầu? Tổng kiểm toán nhà nước có quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước có giá trị pháp lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Tổng Kiểm toán nhà nước hủy hồ sơ kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước phải có các tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ trưởng tổ thanh tra kiểm toán Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước được đánh giá xếp loại xuất sắc cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Đoàn kiểm toán nhà nước báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán có bị tạm đình chỉ nhiệm vụ kiểm toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán Nhà nước
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
104 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào