Nhân viên đại lý thuế là ai? Điều kiện mở chi nhánh đại lý thuế là gì?
Nhân viên đại lý thuế là ai?
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC có định nghĩa nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều kiện mở chi nhánh đại lý thuế là gì?
Đầu tiên, theo Điều 101 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
Điều 101. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là đại lý thuế) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.
...
Đồng thời, tại Điều 102 Luật Quản lý thuế 2019 cũng đã quy định về điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, gồm:
- Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.
Cuối cùng, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì có nói đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Từ những quy định trên, có thể hiểu chi nhánh đại lý thuế thực hiện kinh doanh dịch vụ dưới hình thức đại lý thuế.
Do đó, chi nhánh đại lý thuế cũng cần đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định: có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Lưu ý: Văn phòng đại diện nếu không tiến hành hoạt động kinh doanh thì không phải đáp ứng các điều kiện trên. Trường hợp, Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh thì phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định như đại lý thuế, chi nhánh đại lý thuế.
Điều kiện mở chi nhánh đại lý thuế là gì? (Hình từ Internet)
Quyền và nghĩa vụ của đại lý thuế gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế cụ thể như sau:
Điều 104. Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
2. Đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Như vậy, theo quy định trên thì đại lý thuế có quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tuân thủ quy định của Luật Quản lý thuế 2019, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
Tiêu chuẩn để trở thành nhân viên đại lý thuế là gì?
Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về nhân vien đại lý thuế cụ thể như sau:
Điều 14. Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
Theo đó, tiêu chuẩn để trở thành nhân viên đại lý thuế, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019, bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
+ Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.
- Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
- Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Ngày 25 tháng 11 âm là ngày bao nhiêu dương 2024? Người lao động được nghỉ hưởng lương vào ngày này không?
- Mẫu bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú mới nhất 2024?
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Căn cứ thành lập, tổ chức lại các phòng chức năng, các khoa chuyên môn, các trạm y tế xã và các tổ chức khác thuộc Trung tâm Y tế huyện?