Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là văn bản nào? Người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là văn bản nào? Người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Luật hình sự mới nhất 2024 là luật nào? Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là văn bản nào?

Tính đến tháng 6 năm 2024, Luật hình sự mới nhất vẫn là Bộ luật Hình sự 2015, có hiệu lực từ 01/01/2018.

Bộ luật Hình sự 2015 có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật, chống mọi hành vi phạm tội; giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.

Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội phạm và hình phạt.

Hiện hành có 2 văn bản sửa đổi bổ sung cho Bộ luật Hình sự 2015 là:

- Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

- Nghị quyết 41/2017/QH14 thi hành Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 94/2015/QH13.

Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự do Văn phòng Quốc hội ban hành

Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là văn bản nào? Người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Văn bản hợp nhất Bộ luật Hình sự là văn bản nào? Người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? (Hình từ Internet)

Người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?

Tại Điều 5 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quy định này cũng được áp dụng đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịch Việt Nam hoặc tại vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam.
2. Đối với người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo tập quán quốc tế, thì vấn đề trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế đó; trường hợp điều ước quốc tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốc tế thì trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Như vậy, nếu người nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo tập quán quốc tế, thì:

- Được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế đó;

- Trường hợp điều ước quốc tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốc tế thì giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

Tại Điều 6 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.
Quy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định.

Như vậy, người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp:

- Xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam;

- Hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
5 Dự án được trình Quốc hội cho ý kiến và thông qua tại kỳ họp thứ 8 tháng 10 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính của 63 tỉnh thành giai đoạn 2023-2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ quyết nghị về 3 dự án luật, 2 đề nghị xây dựng luật​ theo Nghị quyết 148?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định, Thông tư có hiệu lực từ tháng 10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 117/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2020/NĐ-CP về xử phạt VPHC trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn dự thảo Nghị định quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 53/2024/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 08/2024/TT-BTP quy định chi tiết việc xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 113/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Lương Thị Tâm Như
487 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào