Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024? Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng là gì?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

Căn cứ Mục 1 Phần 1 Danh mục các chức danh có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng ban hành kèm theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng như sau:

[1] Trưởng các ban, cơ quan của Đảng ở Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc

[2] Vụ trưởng, cục trưởng và tương đương trực thuộc các ban, cơ quan của Đảng ở Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành

[3] Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- Trưởng các ban tham mưu của Đảng ủy Khối

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương và Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương.

[4] Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, trưởng các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy

- Bí thư huyện ủy và tương đương

- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh

- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy

- Cấp trưởng các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh.

[5] Trưởng các cơ quan chuyên trách, tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- trưởng, phó đơn vị trực thuộc

- cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành

[6] Cấp trưởng các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành

[7] Bí thư huyện ủy và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Phó bí thư huyện ủy

- Bí thư đảng ủy cấp xã

- Trưởng, phó ban, cán bộ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của huyện ủy

- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện

- Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện ủy

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp huyện

[8] Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh ủy, huyện ủy quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Cấp phó của mình

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành

[9] Bí thư đảng ủy cấp xã quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:

- Phó bí thư đảng ủy cấp xã

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp xã.

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024? (Hình từ Internet)

Tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng dựa trên các căn cứ nào?

Căn cứ Điều 5 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định căn cứ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, bao gồm:

- Cán bộ bị khởi tố để phục vụ công tác điều tra.

- Trong quá trình xem xét, xử lý hành vi vi phạm của cán bộ, có cơ sở xác định phải xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc xử lý bằng pháp luật hình sự mà cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án có văn bản đề nghị tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ.

Cán bộ bị tạm đình chỉ công tác có được khôi phục lại quyền của mình khi được kết luận không vi phạm không?

Căn cứ Điều 8 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định quyền và trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác:

Điều 8. Quyền và trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
1. Quyền của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
1.1. Có quyền đề nghị người đứng đầu xem xét lại quyết định tạm đình chỉ công tác nếu có căn cứ xác định việc tạm đình chỉ công tác không đúng quy định.
1.2. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi được cơ quan chức năng kết luận không vi phạm, không bị xử lý vi phạm.
1.3. Chế độ, chính sách đối với cán bộ trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện như trước thời điểm bị tạm đình chỉ công tác.
2. Trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
2.1. Chấp hành nghiêm quyết định tạm đình chỉ công tác.
2.2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan và chấp hành yêu cầu của người đứng đầu, cấp có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ, xử lý vi phạm.

Như vậy, cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi được kết luận không vi phạm.

Hỏi đáp về Đảng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hỏi đáp về Đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu bầu cử Đại hội Chi bộ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
22 khẩu hiệu tuyên truyền Đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức Đảng bộ cấp tỉnh tại Việt Nam là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ chức Đảng bộ cấp tỉnh tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên tự hủy thẻ đảng có bị xóa tên không? Xóa tên có được xem là xử lý kỷ luật đối với đảng viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí thư huyện ủy là ai? Bí thư huyện ủy có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức Đảng vi phạm quy định về bầu cử lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp ủy cấp tỉnh là cơ quan gì? Ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Bản kiểm điểm đảng viên năm 2024 mẫu 2A mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hỏi đáp về Đảng
Phan Vũ Hiền Mai
390 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hỏi đáp về Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hỏi đáp về Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào