Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để làm gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp 2024?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để làm gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp 2024?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để làm gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp 2024?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại tờ khai được sử dụng để kê khai việc sử dụng đất phi nông nghiệp và tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước.

Tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp như sau:

- Đối với tổ chức:

+ Kê khai lần đầu:

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

+ Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

+ Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp:

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khai lần đầu:

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

+ Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

+ Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp:

Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

+ Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019.

+ Khai tổng hợp:

Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để làm gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp 2024?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp để làm gì? Thời hạn nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp 2024? (Hình từ Internet)

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/tk-sddpnn?

Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/tk-sddpnn như sau:

Xem chi tiết Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/tk-sddpnn tại đây.

Lưu ý: Mẫu tờ kai trên được áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Loại đất nào chịu thuế đất phi nông nghiệp 2024?

Tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC có quy định loại đất chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:

(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

- Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

- Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

(3) Đất phi nông nghiệp được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất do cơ sở tôn giáo sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nào sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nhận chuyển nhượng nhưng được nhà nước xây dựng nhà tình nghĩa trên đất đó thì có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người cho thuê hay người thuê phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi cho thuê đất theo hợp đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Con của thương binh có được miễn tiền thuế đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp qua ứng dụng eTax Mobile?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có được giải quyết thủ tục sang tên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/TKTH- SDDPNN tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế gặp khó khăn có được miễn giảm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Lương Thị Tâm Như
1,960 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào