Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2024 là bao nhiêu? Cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng?

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2024 là bao nhiêu? Cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng? Khi nào tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro?

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2024 là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN có quy định về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:

- Nhóm 1: 0%;

- Nhóm 2: 5%;

- Nhóm 3: 20%;

- Nhóm 4: 50%;

- Nhóm 5: 100%.

Cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng?

Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN có quy định cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng như sau:

Trong đó:

- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;

- : là tổng số tiền dự phòng cụ thể của khách hàng từ số dư nợ thứ 1 đến thứ n.

Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của khách hàng đối với số dư nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:

Ri = (Ai - Ci) x r

Trong đó:

Ai: Số dư nợ gốc thứ i.

Ci: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác trong hoạt động chiết khấu, mua bán lại trái phiếu Chính phủ (sau đây gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i.

r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm được quy định tại khoản 2 Điều này.

Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0 (không).

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2024? Cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng?

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 2024? Cách tính trích lập dự phòng rủi ro tín dụng? (Hình từ Internet)

Khi nào tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro?

Tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 11/2021/TT-NHNN có quy định nguyên tắc và hồ sơ xử lý rủi ro như sau:

Điều 16. Nguyên tắc và hồ sơ xử lý rủi ro
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng là tổ chức bị giải thể, phá sản; cá nhân bị chết, mất tích;
b) Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo nguyên tắc sau:
a) Đối với trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ theo thỏa thuận của các bên, phù hợp với quy định của pháp luật, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro đối với số dư nợ còn lại của khoản nợ; trường hợp sử dụng dự phòng cụ thể không đủ bù đắp rủi ro của khoản nợ thì phải sử dụng dự phòng chung để xử lý rủi ro;
...

Như vậy, tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro khi:

- Khách hàng là tổ chức bị giải thể, phá sản;

- Khách hàng là cá nhân bị chết, mất tích;

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5.

Hồ sơ xử lý rủi ro tín dụng gồm có những giấy tờ gì?

Tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 11/2021/TT-NHNN có quy định hồ sơ xử lý rủi ro tín dụng gồm có:

(1) Hồ sơ cấp tín dụng và hồ sơ thu nợ đối với các khoản nợ được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;

(2) Hồ sơ tài sản bảo đảm và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có);

(3) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng xử lý rủi ro về kết quả phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro;

(4) Quyết định hoặc phê duyệt của Hội đồng xử lý rủi ro về việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;

(5) Đối với trường hợp khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị phá sản, giải thể, ngoài hồ sơ nêu tại các mục (1), (2), (3) phải có bản gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án hoặc quyết định giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

(6) Đối với trường hợp khách hàng là cá nhân bị chết, mất tích, ngoài hồ sơ quy định tại các mục (1), (2), (3), (4) phải có bản gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc Giấy chứng tử hoặc xác nhận bằng văn bản của chính quyền địa phương cấp xã về việc khách hàng đã chết trong trường hợp không có Giấy chứng tử, hoặc quyết định tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị tại tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có được xem xét báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên tư vấn của tổ chức tín dụng không được chuyển thông tin của khách hàng cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là thông tin tín dụng? Đối tượng nào được tra cứu thông tin tín dụng CIC?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép thành lập tổ chức tín dụng là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập tổ chức tín dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý tổ chức tín dụng gồm những ai? Tổ chức tín dụng được tổ chức dưới hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Lương Thị Tâm Như
942 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào