Đất LMU là đất gì? Hạn mức giao đất làm muối hiện nay là bao nhiêu?

Đất LMU là đất gì? Hạn mức giao đất làm muối hiện nay là bao nhiêu?

Đất LMU là đất gì?

Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04062024/dat-lam-muoi.jpg

Theo đó, đất LMU là ký hiệu của đất làm muối và thuộc nhóm đất nông nghiệp.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04062024/dat-lam-muoi%20(1).jpg

Đất LMU là đất gì? Hạn mức giao đất làm muối hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạn mức giao đất làm muối hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
...

Như vậy, hạn mức giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân hiện nay được xác định như sau:

- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Không quá 05 héc ta trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất khác ngoài đất làm muối bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;
...

Theo quy định này, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Do đó, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là vô thời hạn.

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách bồi thường đất nông nghiệp cho cán bộ, công chức viên chức khi Nhà nước thu hồi đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất LMU là đất gì? Hạn mức giao đất làm muối hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích trong trường hợp nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất NTS là đất gì? Hạn mức giao đất NTS hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây ăn quả lâu năm là loại cây gì? Cây ăn quả lâu năm có được chứng nhận quyền sở hữu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức có được nhận thừa kế đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên có được nhận tặng cho đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Nguyễn Thị Kim Linh
162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào