Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?

Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?

Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?

Theo Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP, những đối tượng có hành vi lấn, chiếm đất nông nghiệp sẽ bị phạt theo đúng quy định pháp luật.

Đối với trường hợp lấn chiếm đất mà chưa đến mức truy cứu hình sự thì người vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

[1] Lấn chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

[2] Lấn chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

Như vậy, theo quy định, hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp có thể bị phạt tiền lên tới 150.000.000 triệu đồng. Mức phạt sẽ được xác định dựa trên loại đất, diện tích và khu vực đất bị lấn chiếm theo quy định.

Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Đồng thời, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc khôi phục lại tình trạng đất ban đầu, buộc đăng ký đất đai và nộp lại số lợi bất hợp pháp.

Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?

Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2025) quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
...

Như vậy, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2025), hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân được xác định như sau:

Thứ nhất: Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Thứ hai: Đối với đất trồng cây lâu năm cho cá nhân:

- Không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

- Không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thứ ba: Đối với đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

- Đất rừng phòng hộ.

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Thứ tư: Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.

- Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

Thứ năm: Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Luật Đất đai 2024 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Trân trọng!

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất LMU là đất gì? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất làm muối sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp của gia đình có được tự động gia hạn sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích trong trường hợp nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách bồi thường đất nông nghiệp cho cán bộ, công chức viên chức khi Nhà nước thu hồi đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người có hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử lý hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất NTS là đất gì? Hạn mức giao đất NTS hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây ăn quả lâu năm là loại cây gì? Cây ăn quả lâu năm có được chứng nhận quyền sở hữu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Nguyễn Thị Hiền
1,497 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào