Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không?

Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không? Hiệu lực của giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào?

Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 34. Vi phạm quy định trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không bóc, gỡ biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ gắn trên phương tiện vận chuyển khi hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ đã được di chuyển khỏi phương tiện vận chuyển.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Sắp xếp hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện vận chuyển không đúng theo quy định của pháp luật;
b) Không mang theo giấy phép vận chuyển khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không duy trì đầy đủ các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy khi sử dụng phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trong thời gian vận chuyển;
b) Vận chuyển hàng hóa khác cùng với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên cùng một phương tiện vận chuyển mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền;
c) Chở người không có nhiệm vụ trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
d) Làm mất giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ nhưng không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
...

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình đối với cá nhân là 30.000.000 đồng, đối với tổ chức là 60.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với cá nhân là 40.000.000 đồng, đối với tổ chức là 80.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

...

Như vậy, người có hành vi không mang giấy phép vận chuyển khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không?

Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt?

Theo quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt như sau:

- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc phương tiện hoạt động trên địa bàn được phân công, phân cấp quản lý về phòng cháy và chữa cháy;

- Công an cấp huyện cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc phương tiện hoạt động trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh và những trường hợp do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh ủy quyền.

Hiệu lực của giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào?

Tại khoản 9 Điều 9 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về hiệu lực của giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ như sau:

Điều 9. Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
...
9. Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và có giá trị không quá 24 tháng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp đồng vận chuyển và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện vận chuyển.
...

Như vậy, giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và có giá trị không quá 24 tháng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp đồng vận chuyển và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện vận chuyển.

Hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng hóa nguy hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 09 loại hàng hóa nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Không mang giấy phép khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm nhóm 6 gồm những loại nào? Khi thực hiện vận chuyển có yêu cầu giấy phép vận chuyển hàng hóa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị xử phạt ra sao khi mất giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy nổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ từ 15/5/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024? Phân loại hàng hóa nguy hiểm ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Xăng dầu là hàng hóa nguy hiểm loại mấy? Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 3 gồm có giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng hóa nguy hiểm
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
178 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng hóa nguy hiểm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào