Mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện có được giảm thuế GTGT xuống 8% không?
Mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện có được giảm thuế GTGT xuống 8% không?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 có quy định như sau:
Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định như sau:
Điều 8. Thuế suất
...
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện sẽ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%.
Bên cạnh đó, mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện cũng được đề cập tại Phụ lục 3 Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
Như vậy, các mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện sẽ không được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT xuống 8% gồm các mặt hàng sau:
- Thiết bị dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, viễn thông
- Tổng đài
- Thiết bị rađa
- Thiết bị viba
- Thiết bị chuyển mạch, chuyển đổi tín hiệu
- Thiết bị khuếch đại công suất
- Loại khác
- Điện thoại
- Điện thoại di động vệ tinh
- Điện thoại thuê bao kéo dài
- Điện thoại sử dụng giao thức Internet
- Loại khác
- Các thiết bị mạng truyền dẫn
- Bộ định tuyến (Router)
- Bộ chuyển mạch (Switch)
- Bộ phân phối (Hub)
- Bộ lặp (Repeater)
- Tổng đài truy nhập (Access Point hoặc Access Switch)
- Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi, ...
- Thiết bị cổng, thiết bị đầu cuối xDSL, thiết bị tường lửa, thiết bị chuyển mạch cổng
- Các thiết bị mạng truyền dẫn khác
- Loại khác.
Mặt hàng thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện có được giảm thuế GTGT xuống 8% không? (Hình từ Internet)
Chính sách giảm thuế GTGT năm 2024 thực hiện đến khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Như vậy, chính sách giảm thuế GTGT năm 2024 thực hiện từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2% mới nhất là mẫu nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
...
6. Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Theo quy định trên, mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2% mới nhất là Mẫu số 01 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
Dưới đây là mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2%:
Tải về mẫu kê khai hàng hóa dịch vụ giảm thuế GTGT 2%:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 13 1 2025 âm lịch là ngày bao nhiêu dương? Ngày 13 1 2025 âm lịch là thứ mấy?
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?