Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024?

Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024 gồm có những dịch vụ gì? Tổ chức, cá nhân nào được kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay?

Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có quy định danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá bao gồm:

- Dịch vụ hàng không được định giá cụ thể:

Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; Dịch vụ điều hành bay đi, đến; Dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không; Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý;

- Dịch vụ hàng không được định khung giá:

+ Dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; Dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; Dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói); Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi; Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;

+ Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay; Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không;

- Dịch vụ phi hàng không được định khung giá:

+ Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách; Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;

+ Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay gồm dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống là hàng hóa nội địa (Phở ăn liền, mì ăn liền, miến ăn liền, cháo ăn liền, bánh mì không bổ sung thêm thực phẩm; nước lọc đóng chai có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 500 ml; sữa hộp các loại có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 180 ml);

- Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá tối đa.

Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024?

Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Điều kiện doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không là gì?

Tại khoản 2 Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định điều kiện doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không bao gồm:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

- Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không;

- Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ.

Tổ chức, cá nhân nào được kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay?

Tại Điều 62 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định về tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay như sau:

Điều 62. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Doanh nghiệp cảng hàng không;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không;
c) Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khác.
2. Việc thành lập và hoạt động của tổ chức kinh doanh, hoạt động của cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp, thương mại.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định về an toàn hàng không, an ninh hàng không;
b) Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho Cảng vụ hàng không kiểm tra các hoạt động khai thác và cung cấp dịch vụ.

Như vậy, tổ chức, cá nhân được kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

- Doanh nghiệp cảng hàng không;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không;

- Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ khác.

Hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030, Việt Nam sẽ có 14 sân bay quốc tế và 1 sân bay lớn thứ hai Đông Nam Á?
Hỏi đáp Pháp luật
Sân bay Long Thành khi nào xây xong? Để xây dựng sân bay Long Thành cần bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được ngồi chuyên cơ, chuyên khoang khi đi công tác?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các sân bay quốc tế, sân bay quốc nội tại Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảng vụ hàng không miền Trung thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đối với chuyến bay đào tạo phi công trong 36 tháng đầu từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, đồng tiền thanh toán đối với dịch vụ vận chuyển hàng không là đồng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được mang rượu lên máy bay không? Mang rượu lên máy bay không đúng quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng không
Lương Thị Tâm Như
634 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào