Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024 là mẫu nào? Câu hỏi của anh Việt - An Giang

Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?

Tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Phụ lục 4 Thông tư 42/2023/TT-BGTVT có quy định mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn tại đây.

Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không dài có giá trị sử dụng dài hạn có thông tin cơ bản nào?

Tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không như sau:

Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
1. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Số thẻ; ký hiệu cảng hàng không, sân bay được phép vào và hoạt động;
b) Thời hạn hiệu lực của thẻ;
c) Họ và tên của người được cấp thẻ;
d) Chức danh của người được cấp thẻ;
đ) Tên cơ quan, đơn vị của người được cấp thẻ;
e) Ảnh của người được cấp thẻ;
g) Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;
h) Quy định về sử dụng thẻ.
2. Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn phải có các thông tin cơ bản sau đây:
a) Số thẻ; ký hiệu của doanh nghiệp;
b) Thông tin theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.
3. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h khoản 1 Điều này và số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn hoặc số thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng dài hạn của người được cấp thẻ.
Thẻ kiểm soát an ninh nội bộ có giá trị sử dụng ngắn hạn phải có các thông tin cơ bản quy định tại các điểm a, b, c, g và h khoản 1 Điều này.

Như vậy, thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không dài có giá trị sử dụng dài hạn có thông tin cơ bản sau:

- Số thẻ; ký hiệu cảng hàng không, sân bay được phép vào và hoạt động;

- Thời hạn hiệu lực của thẻ;

- Họ và tên của người được cấp thẻ;

- Chức danh của người được cấp thẻ;

- Tên cơ quan, đơn vị của người được cấp thẻ;

- Ảnh của người được cấp thẻ;

- Khu vực hạn chế được phép vào và hoạt động;

- Quy định về sử dụng thẻ.

Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?

Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng và điều kiện cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn là gì?

Tại Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT có quy định đối tượng và điều kiện được xem xét cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn bao gồm:

(1) Cán bộ, nhân viên của các hãng hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, du lịch tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay có hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động;

Điều kiện được cấp thẻ:

- Không có án tích theo quy định của pháp luật;

- Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế.

(2) Nhân viên của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không;

(3) Nhân viên của doanh nghiệp thực hiện khảo sát, thi công, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;

Điều kiện được cấp thẻ đối với đối tượng (2), (3):

- Không có án tích theo quy định của pháp luật;

- Được cơ quan, tổ chức quản lý giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên.

(4) Cán bộ, nhân viên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội;

Điều kiện cấp thẻ:

- Có nhiệm vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không dân dụng;

- Phục vụ chuyên cơ theo quy định của pháp luật về chuyên cơ;

- Thực hiện nhiệm vụ chuyên trách đón, tiễn các đoàn khách quốc tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội cấp Trung ương; cơ quan Nhà nước cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thường xuyên, chuyên trách đưa, đón các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; người điều khiển phương tiện quy định tại điểm b và c khoản 7 Điều 14 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT;

- Được cơ quan, tổ chức chủ quản giao nhiệm vụ làm việc theo ca hoặc hàng ngày hoặc định kỳ theo tuần, tháng tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay trong thời gian từ 03 tháng liên tục trở lên hoặc có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực hàng không tại các khu vực hạn chế;

- Các trường hợp đặc biệt do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.

(5) Người của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

Nếu có công việc thường xuyên thuộc lĩnh vực ngoại giao, lãnh sự trong khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.

Trân trọng!

Hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hãng hàng không có cần xuất hóa đơn điều chỉnh khi hoàn vé máy bay do có sai sót không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền vận chuyển hàng không là gì? Hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoảng cách an toàn tối thiểu đối với máy bay đang bay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không? Hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/02/2024, cho phép xác thực sinh trắc học khi đi máy bay?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào hãng hàng không bị thu hồi chuỗi slot?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách bị cấm bay vĩnh viễn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên hàng không tự ý bỏ vị trí việc làm có bị tạm đình chỉ công việc hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Mã số AEP là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng không
Lương Thị Tâm Như
519 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào