Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?

Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào? Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có phải đăng ký biến động đất đai không?

Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?

Căn cứ theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT có giải thích cụ thể như sau:

Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

Như vậy, đất nuôi trồng thủy sản được hiểu là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
...

Như vậy, có thể thấy đất nuôi trồng thủy sản là đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, mục đích sử dụng để nuôi thủy sản ở cả nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?

Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở có phải đăng ký biến động đất đai không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định về quy định về các trường hợp cần đăng ký biến động đất đai như sau;

Diều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
...

Như vậy, việc chuyển đổi từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở được xem là chuyển mục đích sử dụng đất. Do đó, theo quy định của pháp luật, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện việc chuyển đổi này cần phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
...

Như vậy, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 sẽ thay thế Luật Đất đai 2013 kể từ ngày 01/01/2025.

Đất nuôi trồng thủy sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nuôi trồng thủy sản
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian bao lâu thì bị thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giao đất đối với đất nuôi trồng thủy sản trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản có được sử dụng vào mục đích công ích không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nuôi trồng thủy sản
Nguyễn Thị Hiền
1,749 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nuôi trồng thủy sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nuôi trồng thủy sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào