Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.
Như vậy, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 được tính theo công thức sau:
Mức hưởng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng liền kề
Lưu ý: Mức hưởng tối đa của người lao động quy định như sau:
[1] Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là không quá 05 lần mức lương cơ sở tương đương 9.000.000 đồng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng (Quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
[2] Đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Như vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa như sau:
- Vùng 1 = 4.680.000 x 5 = 23.400.000 đồng/tháng.
- Vùng 2 = 4.160.000 X 5 = 20.800.000 đồng/tháng.
- Vùng 3 = 3.640.000 X 5 = 18.200.000 đồng/tháng.
- Vùng 4 = 3.250.000 X 5 = 16.250.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở sẽ bị bãi bỏ theo quy định về cải cách tiền lương.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động là gì?
Căn cứ Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện hưởng:
Điều 49. Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
...
Như vậy, người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:
[1] Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp
[2] Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng
[3] Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian sau:
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn
- Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
[4] Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm
[5] Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
- Chết
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất năm 2024?
Căn cứ Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?