Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?

Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không? Doanh nghiệp FDI không được đầu tư kinh doanh các ngành nghề nào?

Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?

Căn cứ theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về doanh nghiệp FDI như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
...
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Ngoài ra, tại Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình A41 và B11 như sau:

Mặt khác, theo Công văn 1214/GSQL-GQ2 năm 2022 hướng dẫn về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp FDI như sau:

2. Về mà loại hình tờ khai xuất khẩu áp dụng trên cơ sở bản chất hoạt động xuất khẩu và căn cứ quy định tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021, các công văn hướng dẫn về mã loại hình của Tổng cục Hải quan.
3. Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp FDI nhập khẩu hàng hóa sau đó xuất khẩu chính hàng hóa đó (chưa qua gia công, chế biến) thì hoạt động này phù hợp với loại hình kinh doanh tạm nhập - tái xuất, mà theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ thì doanh nghiệp FDI không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất. Do đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương hướng dẫn Công ty liên hệ với Bộ Công Thương để được hướng dẫn cụ thể.\

Thông qua các quy định trên, doanh nghiệp FDI thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất) và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài được quyền sử dụng mã loại hình A41 và xuất B1 khi kê khai.

Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp FDI nhập khẩu hàng hóa sau đó xuất khẩu chính hàng hóa đó (chưa qua gia công, chế biến), hoạt động này phù hợp với loại hình kinh doanh tạm nhập - tái xuất thì không được kê khai loại hình G11 - Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất hay G21 - Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Bởi căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp FDI không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất.

Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?

Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp FDI không được đầu tư kinh doanh các ngành nghề nào?

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp FDI không được đầu tư kinh doanh các ngành nghề như sau:

- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 Luật Đầu tư 2020.

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 Luật Đầu tư 2020.

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm 1 có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 3 Luật Đầu tư 2020.

- Kinh doanh mại dâm.

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

- Kinh doanh pháo nổ.

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp FDI như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đầu tư 2020, việc bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp FDI như sau:

[1] Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

- Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước.

- Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước.

- Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu.

- Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước.

- Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước.

- Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài.

- Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

[2] Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng các hình thức bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Doanh nghiệp FDI
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp FDI
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được cho doanh nghiệp FDI thuê đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng và biện pháp bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI là gì? Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam khi đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp FDI cần phải nộp các loại báo cáo nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư của doanh nghiệp FDI mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp FDI
Dương Thanh Trúc
6,626 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào