Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 mới nhất 2024?

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 mới nhất 2024? Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 99 gồm những gì?

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 mới nhất 2024?

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 hiện nay là mẫu số 04.a/TT ban hành kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Theo đó, mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP được dùng để quản lý thanh toán vốn đầu tư công đối với các dự án như sau:

- Dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

- Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công.

- Dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) gồm: vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm; hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP và chi phí bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.

- Dự án đầu tư công sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP hiện nay như sau:

Tải Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 hiện nay tại đây. Tải về.

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 hiện nay?

Mẫu Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 99 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN theo Nghị định 99 gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án như sau:

Điều 9. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án
.....
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);
c) Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
3. Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành):
a) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng (gồm hợp đồng xây dựng, hợp đồng thực hiện dự án không có cấu phần xây dựng), hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT).
....

Như vậy, hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN gồm những giấy tờ dưới đây:

[1] Đối với hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).

- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).

- Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

[2] Đới với hồ sơ tạm ứng vốn (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng) trong trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý một dự án hoặc chủ đầu tư ủy thác toàn bộ quản lý dự án cho ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT).

- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).

Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP, nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn NSNN đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng.

- Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

- Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP về mức vốn tạm ứng, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào