Biển số xe 65 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe TP Cần Thơ theo từng quận, huyện cập nhật mới nhất 2024?
Biển số xe 65 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe TP Cần Thơ theo từng quận, huyện cập nhật mới nhất 2024?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:
Theo đó, biển số xe 65 là ký hiệu biển số xe của TP Cần Thơ.
Xem thêm chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác: Tại đây
Bên cạnh đó, hiện nay biển số xe TP Cần Thơ sẽ sử dụng số hiệu biển số xe máy, biển số xe ô tô riêng theo từng quận, huyện để phân biệt và hỗ trợ cho công tác quản lý giao thông. Dưới đây là chi tiết biển số xe máy Cần Thơ và biển số xe ô tô Cần Thơ có thể tham khảo:
(1) Biển số xe máy Cần Thơ
Đơn vị hành chính | Biển số xe |
Quận Ninh Kiều | 65-B1; 65-B2; 65-X1-4 |
Quận Cái Răng | 65-C1; 65-B1; 65-V1-2 |
Quận Bình Thủy | 65-D1; 65-U1-2 |
Quận Ô Môn | 65-E1; 65-T1-2 |
Quận Thốt Nốt | 65-F1; 65-R1-2 |
Huyện Phong Điền | 65-G1; 65-L1 |
Huyện Thới Lai | 65-H1; 65-K2; 65-M1-2 |
Huyện Cờ Đỏ | 65-K1; 65-Y1-4 |
Huyện Vĩnh Thạnh | 65-L1; 65-S1-2 |
Biển số chung toàn thành phố | 65-F1-9; 65-H1-9; 65-P1-9; 65-Z1; 65-N1-2 ;65-K1; 65-D1 |
(2) Biển số xe ô tô Cần Thơ
Loại xe | Biển số xe |
Xe con từ 7 - 9 chỗ trở xuống | 65A |
Xe chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên | 65B |
Xe tải và xe bán tải | 65C |
Xe van | 65D |
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu | 65LD |
Biển số xe 65 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe TP Cần Thơ theo từng quận, huyện cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA, màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ: cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới).
- Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ: cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV”: cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”: cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Mẫu giấy khai đăng ký xe hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ theo điểm m khoản 2 Điều 34 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
Điều 34. Phụ lục và biểu mẫu sử dụng trong đăng ký xe
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các phụ lục:
a) Phụ lục số 01: Các cơ quan, đơn vị đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát giao thông;
b) Phụ lục số 02: Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước;
c) Phụ lục số 03: Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
d) Phụ lục số 04: Quy định kích thước của biển số, chữ và số trên biển số ô tô, mô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu:
a) Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (mẫu ĐKX01);
b) Chứng nhận đăng ký xe ô tô (mẫu ĐKX02);
c) Chứng nhận đăng ký rơ moóc, sơ mi rơ moóc (mẫu ĐKX03);
d) Chứng nhận đăng ký xe tạm thời (bản điện tử) (mẫu ĐKX04);
đ) Chứng nhận đăng ký xe tạm thời (mẫu ĐKX05);
e) Chứng nhận đăng ký xe máy kéo (mẫu ĐKX06);
g) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu ĐKX07);
h) Quyết định thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu ĐKX08);
i) Quyết định đóng số máy, số khung xe (mẫu ĐKX09);
k) Giấy cấp phù hiệu kiểm soát xe (mẫu ĐKX10);
l) Sổ theo dõi xe ô tô khu kinh tế tạm nhập, tái xuất (mẫu ĐKX11);
m) Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX12);
...
Theo quy định trên, mẫu giấy khai đăng ký xe hiện nay là áp dụng mẫu ĐKX12 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Dưới đây là mẫu giấy khai đăng ký xe:
Tải về mẫu giấy khai đăng ký xe:
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xác thực sinh trắc học trên MoMo để tránh bị ngừng giao dịch từ 2025?
- 056 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
- Lịch vạn niên 2025 - Lịch âm 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 rơi vào thứ mấy trong tuần?
- Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 chất thải rắn sinh hoạt được phân thành mấy loại?
- Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 từ 01/01/2025?