Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?

Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?

Biển số xe 38 ở đâu?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA có quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/10122024/bien-so-38.jpg

Đối chiếu với quy định trên, biển số xe 38 là ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô ở tỉnh Hà Tĩnh. Tỉnh Hà Tĩnh được cấp một ký hiệu biển số xe riêng nhằm mục đích phân biệt và quản lý phương tiện giao thông trên địa bàn cũng như trên phạm vi toàn quốc.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/10122024/bien-so-xe-38.jpg

Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
[...]

Như vậy, thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu? Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Biển số xe thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an ban hành. Đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô, xe máy chuyên dùng được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là seri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số rơmoóc, sơ mi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
[...]

Theo đó, kích thước biển số xe mô tô có chiều cao 140 mm và chiều dài 190 mm.

Biển số xe mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ minh họa:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/10122024/hinh-minh-hoa.jpg

Trong đó:

+ 30: chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ AB: chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 266.59: số thứ tự đăng ký.

Lưu ý: Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực áp dụng từ ngày 1/1/2025.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 98 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe mô tô của cá nhân nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biển số xe máy từ 2025? Thời hạn cấp mới biển số xe máy từ 1/1/2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 24 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, những trường hợp nào được đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 11 ở tỉnh nào? Biển số xe tỉnh Cao Bằng theo từng huyện năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 39 là tỉnh nào? Cục Cảnh sát giao thông có thẩm quyền đăng ký xe nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Nguyễn Thị Kim Linh
31 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào