Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024?

Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024 như thế nào? Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần đảm bảo nguyên tắc nào?

Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thu như sau:

Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
....
2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
....
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
....

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập bởi tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo quy định theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ trường ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

Trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN hoặc chứng từ bị rách hoặc hư hỏng thì có thể lập công văn xin huỷ chứng từ khấu trừ thuế TNCN với cơ quan thuế.

Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2024 như sau:

Tải Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024?

Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần đảm bảo nguyên tắc nào?

Theo quy định khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:

Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
.....
2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
....

Như vậy, lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

- Khi khấu trừ thuế TNCN tổ chức khấu trừ thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế.

- Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế.

- Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

- Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

- Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Nội dung trong chứng từ khấu trừ thuế có gì?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, nội dung trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Trân trọng!

Khấu trừ thuế tncn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khấu trừ thuế tncn
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện làm cam kết 08/ck-tncn? Mức phạt làm cam kết 08 sai sự thật là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN đã nộp ở nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN những năm về trước 2024 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc khác tỉnh có khấu trừ thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiền thù lao thực hiện tour du lịch cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động có khấu trừ thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN như thế nào khi tại thời điểm cá nhân người nước ngoài về nước nhưng cư trú chưa đủ 183 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế TNCN cho người lao động có 2 thu nhập từ hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ tại 1 công ty như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thưởng tết bị khấu trừ thuế TNCN được hoàn thuế vào thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khấu trừ thuế tncn
Dương Thanh Trúc
3,384 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào