Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024? Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị thu hồi khi nào?

Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số 06/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

Tải về mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị thu hồi khi nào?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thu hồi giấy phép:

Điều 28. Thu hồi giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
...

Như vậy, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau:

[1] Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại

[2] Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản

[3] Không bảo đảm một trong các điều kiện sau:

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định

+ Không có án tích

+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép

- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng)

[4] Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép

[5] Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động sau:

- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

- Thư ký/Trợ lý hành chính

- Lễ tân

- Hướng dẫn du lịch

- Hỗ trợ bán hàng

- Hỗ trợ dự án

- Lập trình hệ thống máy sản xuất

- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

- Biên tập tài liệu

- Vệ sĩ/Bảo vệ

- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

- Lái xe

- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

[6] Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.

Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thu hồi giấy phép:

Điều 28. Thu hồi giấy phép
...
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất;
c) Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất

- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp

- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.

Trân trọng!

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 08/PLIII) 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 04/PLIII) mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng nhận ký quỹ không được cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động rút tiền ký quỹ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động cho thuê lại lao động có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có được rút tiền ký quỹ khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện ký quỹ bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê lại lao động vượt quá 12 tháng thì bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê lại lao động
Phan Vũ Hiền Mai
334 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào