Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì?

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì?

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 thì để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện về vốn bao gồm:

+ Việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam;

+ Vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

- Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

+ Cổ đông, thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019;

+ Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;

+ Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.

- Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

+ Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.

Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;

+ Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

- Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

+ Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

+ Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

- Điều kiện về nhân sự bao gồm:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+ Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

+ Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

+ Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;

+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

- Dự thảo Điều lệ không được trái với quy định của Luật Chứng khoán 2019Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán?

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán?

Tại Điều 70 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Điều 70. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thẩm quyền cấp cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gồm các giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ:

+ Tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt);

+ Địa chỉ trụ sở chính;

+ Nghiệp vụ kinh doanh;

+ Vốn điều lệ;

+ Cơ cấu sở hữu;

+ Việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty;

+ Người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.

- Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.

- Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo hồ sơ:

+ Đối với cá nhân:

++ Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

++ Lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

+ Đối với tổ chức:

++ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương;

++ Điều lệ công ty;

++ Quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền;

++ Bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

++ Báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.

Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

+ Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019.

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

- Dự thảo Điều lệ công ty.

Trân trọng!

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty quản lý quỹ nước ngoài được thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư có được quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán mua lại chứng chỉ quỹ mở không?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty quản lý quỹ chứng khoán khi bị thu hồi giấy phép phải làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Bổ sung nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
Hỏi đáp pháp luật
Trong hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, nhân viên tư vấn bảo đảm các quy định nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm giám sát của ngân hàng giám sát trong giám sát đầu tư của công ty quản lý quỹ với tài sản công ty đầu tư chứng khoán
Hỏi đáp pháp luật
Giám đốc ngân hàng giám sát không giám sát hoạt động công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ thực hiện sẽ bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
180 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào