Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?

Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024? Điều kiện được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là gì?

Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024 (Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định như sau:

Điều 91. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
...
2. Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Theo khoản 6 Điều 111 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 111. Bố trí tái định cư
...
6. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, nếu đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định tại Điều 95 của Luật này mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.
...

Như vậy, từ 01/01/2025, hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi có đủ điều kiện bồi thường thì có thể được bồi thường bằng nhà ở.

Tuy nhiên, đối chiếu với nguyên tắc bồi thường về đất tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024, vẫn sẽ ưu tiên bồi thường bằng:

- Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi;

- Trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

- Nếu đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 mà có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và địa phương có điều kiện về quỹ đất ở, nhà ở thì được bồi thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.

Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024?

Đất nông nghiệp bị thu hồi được đền bù thế nào theo Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Điều kiện được bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là gì?

Theo Điều 95 Luật Đất đai 2024 (Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp bị thu hồi đất được bồi thường về đất khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Có quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai.

- Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 (Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025)có quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
...

Như vậy, đất nông nghiệp gồm các loại sau đây:

- Đất trồng cây hằng năm: gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất lâm nghiệp: gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất chăn nuôi tập trung;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Tạ Thị Thanh Thảo
10,169 lượt xem
Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm là đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
LUC là đất gì? LUC thuộc nhóm đất nào theo Luật Đất đai mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp khác gồm những đất nào? Bị thu hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ giải quyết việc làm bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích có được cấp Sổ đỏ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc sử dụng đất nông nghiệp kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải nộp lệ phí trước bạ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sử dụng đất nông nghiệp để xây mộ cho người thân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thực hiện tập trung đất nông nghiệp tự thỏa thuận với người sử dụng đất về các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không có phương án sử dụng đất bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất nông nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào