Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2024 là luật nào? 13 trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2024 là luật nào?
Hiện hành không có Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất mà quy định về bảo hiểm thất nghiệp sẽ có trong Luật Việc làm 2013 và một số văn bản hướng dẫn khác.
Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm 2013 quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm.
Theo đó tại Luật Việc làm 2013 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015) thì bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2024 là luật nào? 13 trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định về đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
....
Như vậy, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Lưu ý: Trường hợp người lao động theo các trường hợp trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
13 trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP có quy định 13 trường hợp người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
(1) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
(2) Có việc làm
Người lao động được xác định là có việc làm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã giao kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Có quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm trong trường hợp này là ngày người lao động được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm;
- Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp người lao động là chủ hộ kinh doanh hoặc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người lao động là chủ doanh nghiệp.
Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày người lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm về việc hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh;
- Người lao động thông báo đã có việc làm cho trung tâm dịch vụ việc làm. Ngày mà người lao động được xác định có việc làm là ngày ghi trong thông báo có việc làm của người lao động.
(3) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
(4) Hưởng lương hưu hằng tháng
(5) Sau 02 lần người lao động từ chối việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng
(6) Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định
(7) Ra nước ngoài để định cư, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
(8) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
(9) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp
(10) Chết
(11) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
(12) Bị tòa án tuyên bố mất tích
(13) Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 03 trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm 2024 theo Quyết định 124-QĐ/TW?
- Trọn bộ Đáp án Tuần 8 Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024?
- Tổng hợp Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 9 năm 2024 có đáp án?
- Tỷ giá USD tháng 11/2024 là bao nhiêu? Tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng được tính bình quân theo tỷ giá nào?
- FTU là trường gì? Mã trường FTU? Trường Đại học Ngoại thương là trường công hay tư?