Ban hành Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế?

Cho tôi hỏi Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế quy định như thế nào? Câu hỏi từu anh Trọng (TP Hồ Chí Minh)

Ban hành Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế?

Ngày 22/5/2024, Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế.

Trong đó, Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 quy định 2 mức độ bí mật nhà nước lĩnh vực y tế. Cụ thể như sau:

[1] Bí mật nhà nước độ Tối mật quy định tại Điều 1 Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 gồm:

Hồ sơ bệnh án, thông tin, kết quả khám chữa bệnh, kiểm tra sức khỏe của các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.

[2] Bí mật nhà nước độ Mật quy định tại Điều 2 Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 gồm:

- Số người mắc, người chết do bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh chưa được Bộ Y tế công khai.

- Tên, nguồn gốc, độc lực, khả năng lây lan, đường lây của các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới phát hiện, chưa xác định được có liên quan đến sức khỏe, tính mạng con người, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội chưa được công khai.

Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 có hiệu lực từ ngày 22/5/2024 đồng thời thay thế Quyết định 1295/QĐ-TTg năm 2020

Ban hành Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế?

Ban hành Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 về danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế? (Hình từ Internet)

Làm lộ bí danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 337 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước:

Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Căn cứ Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm o khoản 1; điểm s khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước:

Điều 338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;
b) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người nào có hành vi làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt như sau:

[1] Cố ý làm lộ bí mật nhà nước

Người có hành vi cố ý làm lộ bí mật nhà nước nếu không thuộc trường hợp Tội gián điệp thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước.

Người phạm tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước thì bị phạt tù từ 02 năm đến 15 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

[2] Vô ý làm lộ bí mật nhà nước

Người có hành vi vô ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước.

Người phạm tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 07 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Bí mật nhà nước có bao nhiêu loại?

Căn cứ Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định bí mật nhà nước được phân thành 03 loại, bao gồm:

[1] Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật

Là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại.

Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

[2] Bí mật nhà nước độ Tối mật

- Là bí mật nhà nước liên quan đến các vấn đề sau:

+ Chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp.

+ đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao.

+ thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức.

+ cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm;

+ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước.

- Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

[3] Bí mật nhà nước độ Mật

- Là bí mật nhà nước liên quan đến các vấn đề sau:

+ Chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp.

+ Đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao.

+ Thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước.

- Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Trân trọng!

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bí mật nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm lộ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bệnh án của Ủy viên Bộ Chính trị có phải là tài liệu bí mật nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật Nhà nước là gì? Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu không có nội dung bí mật nhà nước được cơ quan, tổ chức xác định đóng dấu mật thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở trong nước phải được ai đồng ý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bí mật nhà nước
Phan Vũ Hiền Mai
743 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào