Bảng cân đối kế toán là gì? Tổng hợp 19 khoản mục phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán theo quy định?
Bảng cân đối kế toán là gì?
Căn cứ điểm 1.1 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm như sau:
Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
1. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
1.2.1. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
...
Như vậy, bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là gì? Tổng hợp 19 khoản mục phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán theo quy định? (Hình từ Internet)
Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cơ sở nào?
Căn cứ điểm 1.3 khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định cụ thể như sau:
Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
1. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
...
1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Mẫu B01-DN)
a) Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
...
Theo đó, bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cơ sở sau đây:
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
Tổng hợp 19 khoản mục phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán theo quy định?
Căn cứ tại Mục 51 Chương 5 Chuẩn mực kế toán số 21 trình bày báo cáo tài chính Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC, 19 khoản mục chủ yếu trong Bảng cân đối kế toán được đề cập như sau:
(1) Tiền và các khoản tương đương tiền;
(2) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
(3) Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác;
(4) Hàng tồn kho;
(5) Tài sản ngắn hạn khác;
(6) Tài sản cố định hữu hình;
(7) Tài sản cố định vô hình;
(8) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn;
(9) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang;
(10) Tài sản dài hạn khác;
(11) Vay ngắn hạn;
(12) Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác;
(13) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
(14) Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác;
(15) Các khoản dự phòng;
(16) Phần sở hữu của cổ đông thiểu số;
(17) Vốn góp;
(18) Các khoản dự trữ;
(19) Lợi nhuận chưa phân phối.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Hướng dẫn viết thư UPU chủ đề tưởng tượng bạn là đại dương?
- Những câu chúc Tết 2025 dành cho giáo viên, học sinh sau tết hay ngắn gọn mới nhất?
- Quy định về thông tin của người hành nghề, người thực hành khám chữa bệnh từ 01/01/2027?
- Thế nào là phân biệt đối xử vì lý do thành lập, gia nhập công đoàn từ 1/7/2025?