Đặc san là gì? Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì?

Cho hỏi đặc san là gì? Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì? Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xuất bản đặc san gồm những gì? (Câu hỏi từ chị Trà My, Nam Định).

Đặc san là gì?

Tại khoản 19 Điều 3 Luật Báo chí 2016 quy định về đặc san như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Đặc san là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản không định kỳ theo sự kiện, chủ đề.
...

Như vậy, đặc san là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản không định kỳ theo sự kiện, chủ đề.

Đặc san là gì? Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì?

Đặc san là gì? Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Báo chí 2016 thì điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san gồm:

- Có người có nghiệp vụ báo chí chịu trách nhiệm về việc xuất bản đặc san;

- Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản đặc san;

- Xác định rõ tên đặc san, Mục đích xuất bản, nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, thời gian xuất bản;

- Có địa Điểm làm việc chính thức của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép.

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xuất bản đặc san gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT thì hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép xuất bản đặc san như sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức có nhu cầu xuất bản đặc san gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Báo chí. Hồ sơ gồm có:

+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản đặc san (Mẫu số 11 được ban hành kèm theo Thông tư 41/2020/TT-BTTTT);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);

+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san;

+ Mẫu trình bày tên gọi đặc san có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi đặc san thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

- Bước 2: Cấp giấy phép xuất bản đặc san

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản đặc san (Mẫu số 27 được ban hành kèm theo Thông tư 41/2020/TT-BTTTT); trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thủ tục thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san như thế nào?

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 41/2020/TT-BTTTT thì thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san phải gửi văn bản đề nghị Cục Báo chí cho phép thay đổi. Hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức;

- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san);

- Mẫu trình bày tên gọi đặc san có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi đặc san thể hiện bằng tiếng nước ngoài).

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí có trách nhiệm xem xét giải quyết việc chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giấy phép xuất bản đặc san là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 35 Luật Báo chí 2016 quy định về thời hạn hiệu lực của giấy phép xuất bản đặc san như sau:

Điều 35. Xuất bản đặc san
...
3. Thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản đặc san được quy định trong từng giấy phép nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp.
Đến thời hạn xuất bản ghi trên giấy phép, cơ quan, tổ chức không xuất bản đặc san thì giấy phép hết hiệu lực và bị thu hồi. Nếu có nhu cầu xuất bản đặc san, cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục xin phép lại.
...

Như vậy, thời gian hiệu lực của giấy phép xuất bản đặc san được quy định trong từng giấy phép, tuy nhiên thời hạn không được quá 01 năm kể từ ngày cấp.

Đến thời hạn xuất bản ghi trên giấy phép, cơ quan, tổ chức không xuất bản đặc san thì giấy phép hết hiệu lực và bị thu hồi. Nếu có nhu cầu xuất bản đặc san, cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục xin phép lại.

Trân trọng!

Báo chí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo chí
Hỏi đáp Pháp luật
Người phát ngôn có quyền từ chối cung cấp thông tin cho báo chí trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân muốn tổ chức họp báo phải báo trước cho cơ quan quản lý báo chí bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phát ngôn Bộ Công an gồm những ai? Bộ Công an tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
05 thông tin được phép cung cấp cho báo chí theo quy chế Bộ Công Thương 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Công Thương gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được cấp giấy phép xuất bản bản tin thì cần đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đặc san là gì? Điều kiện cấp giấy phép xuất bản đặc san là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam là ngày mấy? Quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình phát thanh và chương trình truyền hình là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo chí
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
393 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào