03 trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức?

Cho tôi hỏi: Có thể thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức khi thuộc những trường hợp nào? (Câu hỏi từ anh Hùng - TP Hồ Chí Minh).

03 trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức như sau:

Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Như vậy, 03 trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện nay là:

[1] Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;

[2] Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

[3] Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm.

03 trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức?

03 trường hợp được thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức? (Hình từ Internet)

Hiện nay, chức danh nghề nghiệp viên chức được chia làm bao nhiêu hạng?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

Điều 28. Chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:
a) Tên của chức danh nghề nghiệp;
b) Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Như vậy, hiện nay chức danh nghề nghiệp viên chức được chia làm 05 hạng, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau:

- Chức danh nghề nghiệp hạng 1;

- Chức danh nghề nghiệp hạng 2;

- Chức danh nghề nghiệp hạng 3;

- Chức danh nghề nghiệp hạng 4;

- Chức danh nghề nghiệp hạng 5.

Có thể sử dụng bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ khi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức không?

Căn cứ khoản 3 Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Điều 36. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
...
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
...

Dẫn chiếu khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định về chứng chỉ ngoại ngữ như sau:

Điều 9. Hình thức, nội dung và thời gian thi
...
3. Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Như vậy, viên chức có thể sử dụng bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ khi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nếu bằng tốt nghiệp này có cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo được yêu cầu.

Trân trọng!

Viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Quy tắc ứng xử của viên chức ngành Lưu trữ khi thực hiện nhiệm vụ được giao là gì? Không được gợi ý nhận tiền, quà biếu của cá nhân đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân năm 2024 của giáo viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng tuyển dụng gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến viên chức qua địa chỉ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 18 tuổi được đăng ký dự tuyển viên chức vào lĩnh vực nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dự thi tuyển viên chức có thể xem kết quả tuyển dụng tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên là công chức hay viên chức? Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cần đáp ứng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trúng tuyển viên chức bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào viên chức gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì cộng điểm ưu tiên như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì có đánh giá xếp loại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức
Trần Thị Ngọc Huyền
489 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào