Mẫu huy hiệu Công an nhân dân? Trang phục Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Mẫu huy hiệu Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 160/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP quy định Công an hiệu như sau:
Điều 2. Công an hiệu
Công an hiệu hình tròn, đường kính 36 mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng “CA”, bánh xe và chữ CA màu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54 mm, rộng 64 mm.
Theo đó, huy hiệu Công an nhân dân được quy định như sau:
- Hình tròn, đường kính 36 mm;
- Giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ;
- Vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm;
- Phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng “CA”, bánh xe và chữ CA màu vàng;
- Bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54 mm, rộng 64 mm.
Có thể tham khảo mẫu dưới đây: Tải về
Mẫu huy hiệu Công an nhân dân? Trang phục Công an nhân dân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Trang phục Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 160/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP quy định trang phục Công an nhân dân như sau:
Trang phục của lực lượng Công an nhân dân gồm: lễ phục, trang phục thường dùng, trang phục chiến đấu, trang phục hoá trang nghiệp vụ và trang phục nghi lễ cụ thể như sau:
- Màu sắc: Mũ, quần áo xuân hè, quần áo thu đông màu be hồng;
- Mũ kêpi: Quai tết màu vàng. Riêng mũ cấp tướng, mặt trên của lưỡi trai gắn cành tùng màu vàng;
- Quần áo xuân hè
Quần áo: May kiểu vecton, cổ bẻ hình chữ K, ngắn tay; thân trước áo nam có 4 túi, nữ có 2 túi may ốp ngoài; dây chiến thắng đeo dưới cấp hiệu vai bên phải;
Cúc áo màu vàng; mặt cúc cấp tướng có hình Quốc huy nổi; cấp tá, cấp úy có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có chữ lồng “CA”.
- Quần áo thu đông:
Quần áo: May kiểu vecton, cổ bẻ hình chữ K, dài tay, dựng lót trong, thân trước áo nam có 4 túi, nữ có 2 túi may ốp ngoài; áo sơ mi màu trắng, dài tay, cổ có chân; ca ra vát màu đen; dây chiến thắng đeo dưới cấp hiệu vai bên phải;
Cúc: Cúc áo màu vàng; mặt cúc cấp tướng có hình Quốc huy nổi; cấp tá, cấp úy có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có chữ lồng “CA”.
- Giầy, tất: Giầy da, màu đen, ngắn cổ; tất màu mạ non
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan trong Công an nhân dân là bao lâu?
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
...
Theo đó, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan trong Công an nhân dân được xác định như sau:
- Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
- Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
- Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
- Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Lưu ý: Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.
Trân trọng!



.jpg)






Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Ngày 12 tháng 3 là ngày gì? Ngày 12 tháng 3 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- 04 lưu ý quan trọng của Vòng 9 Trạng nguyên tiếng việt 2024 2025 dành cho khối 4 và khối 5 thi Hội tập trung tại Hà Nội?
- Tội trộm cắp tài sản đi tù nhiều nhất bao nhiêu năm?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy bao gồm những nội dung gì?
- Dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp có phải là nội dung để xem xét đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp sinh thái không?